Thông tin cơ bản
Khu Công Nghiệp Hố Nai

Phân khu chức năng

KHU CÔNG NGHIỆP HỐ NAI

1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

  • Công ty Đầu tư & Phát triển KCN Hố Nai - được thành lập theo quyết định số 3320/QĐ/BNN-TCCB ngày 23/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - là chủ đầu tư dự án đầu tư  KCN Hố Nai được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quyết định số  278/QĐ-TTg ngày 08/4/1998 và quyết định số  1415/QĐ-TTg ngày 01/11/2001.
  • Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Hố Nai (HONIZ) được thành lập theo Quyết định số 4363/QĐ/BNN-TCCB ngày 06/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - là doanh nghiệp thành viên của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam.

2. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ:

  • Khu công nghiệp Hố Nai nằm trên địa bàn Thành phố Biên Hòa và Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai, là khu trung tâm Vùng kinh tế trọng điểm phía nam Việt Nam, được bao bọc bởi Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu và các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Lâm Đồng.
  • Tiếp giáp với Khu công nghiệp Hố Nai bao gồm:

+ Phía Bắc giáp tuyến đường sắt Bắc Nam hiện hữu, trong quy hoạch sẽ là tuyến đường sắt cao tốc Trảng Bom – Hòa Hưng (Sài Gòn) và tuyến đường nhựa khoảng 01 Km nối ra Quốc lộ 1A về thành phố Biên Hòa hoặc ra các tỉnh miền Trung và miền Bắc.

+ Phía Nam giáp khu vực dân cư hiện hữu và cách tuyến Quốc lộ 1A khoảng 1,5 Km (đoạn tránh TP. Biên Hòa).

+ Phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu với tuyến đường Võ Nguyên Giáp, là tuyến vành đai của Thành phố Biên Hòa.

+ Phía Tây giáp khu đất Quốc phòng trong đó có ICD Tân cảng Long Bình

3. KẾT NỐI GIAO THÔNG CHÍNH:
Khoảng cách kết nối giao thông đường bộ và hàng không:
+VŨNG TÀU (90 km)
+TP.
HCM (40 km)
+
Biên Hòa (10 km)
+
SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT (40 km)
+SÂN BAY LONG THÀNH (15 km)
+C
ẢNG CÁT LÁI (40 km)
+
CẢNG CÁI MÉP (60 km)
+
CẢNG GÒ DẦU (44 km)
+
CẢNG ĐỒNG NAI(15 km)
+
CẢNG BÌNH DƯƠNG (15 km)

4. QUY MÔ:
Tổng diện tích theo quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt là 496,65 ha. Chia làm 2 giai đoạn:

  • Giai đoạn I: tổng diện tích 225,71 ha – hiện đã cho thuê 126 ha /155 ha, đạt 81,2% diện đất cho thuê.
  • Giai đoạn II: tổng diện tích 270,94 ha – đã đền bù giải tỏa 170 ha. Công ty đang triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng và các tuyến đường kết nối lưu thông đến giai đoạn II (đã có Nhà đầu tư thuê 30 ha).

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
 

TT

Thành phần đất đai

Theo QĐ 

06/QĐ-UBND ngày 02/01/2009

Theo quy hoạch điều chỉnh

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

I

Đất xây dựng Khu công nghiệp 

496,65

100,00

493,51

100,00

1

Đất công nghiệp

302,35

60,88

340,72

68,81

2

Đất kho tàng

30,93

6,23

9,05

1,83

3

Đất công trình điều hành dịch vụ

10,68

2,15

22,18

4,48

4

Đất cây xanh mặt nước

73,76

14,85

54,47

11,00

5

Đất giao thông

73,98

14,90

62,51

12,62

6

Đất công trình đầu mối HTKT

4,95

1,00

4,58

0,92

II

Đất khác (*)

 

 

3,14

 

 

Tổng cộng

496,65

 100%

496,65

 

5. NGÀNH NGHỀ ĐẦU TƯ VÀO KCN HỐ NAI:

  • Công nghiệp điện gia dụng, điện tử, điện lạnh;
  • Công nghiệp chế tạo, sửa chữa và lắp ráp cơ khí;
  • Công nghiệp hương liệu, hóa mỹ phẩm, hóa dược phẩm;
  • Công nghiệp vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội thất, chế biến gỗ;
  • Công nghiệp nhẹ như dệt, may mặc;
  • Các ngành dịch vụ ngân hàng, cung ứng vật tư, dịch vụ kho bãi;
  • Các ngành công nghiệp ít gây ô nhiễm và dịch vụ khác…

6. DỊCH VỤ VIỄN THÔNG:
Đầy đủ các hạ tầng viễn thông: Truyền hình, điện thoại; internet băng thông rộng của các nhà mạng Vinaphone; Viettel…..;

7. CƠ SỞ HẠ TẦNG :

  • Cấp điện

Sử dụng nguồn điện quốc gia qua trạm 110/22KV công suất 40 MVA do Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai đầu tư và trong tương lai sẽ đầu tư nâng cấp lên 80 MVA.

  • Cấp nước

Sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước Long Bình với công suất hiện tại là 200.000 m3/ngày đêm.

  • Thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa được thu gom theo các tuyến ống dọc các con đường và chảy ra các suối tự nhiên trong KCN (có khả năng tiêu thoát rất nhanh).
  • Xử lý nước thải:

- Trạm xử lý nước thải tập trung giai đoạn I (đang vận hành) công suất 4.000 m3/ngày đêm, xử lý đạt giá trị giới hạn tại cột A của Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT.

- Trạm xử lý nước thải tập trung giai đoạn II (đang lập dự án) công suất 4.000m3/ngày đêm, xử lý đạt giá trị giới hạn tại cột A của Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT.

Nước thải từ các nhà máy trước khi đổ vào hệ thống thu gom của KCN phải được xử lý đạt giá trị giới hạn tại cột B của Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT.

8. DỊCH VỤ THUÊ LẠI ĐẤT :

  • Giá thuê đất:
     -Giá thuê: Thỏa thuận theo vị trí và thời điểm thuê đất;
     -Phương thức cho thuê: 02 phương thức:
  1. Trả tiền một lần cho suốt chu kỳ thuê;
  2. Trả tiền hàng năm
  • Thời hạn thuê đất:
  1. Giai đoạn I: Đến năm 2048
  2. Giai đoạn II: Đến năm 2065. 
  • Sau thời hạn trên, các doanh nghiệp có yêu cầu có thể được gia hạn thêm thời gian thuê lại đất theo luật định.

Hình ảnh

Thông tin liên lạc

Hãy liên lạc với VN Property Consulting để được cập nhật diện tích khu công nghiệp, diện tích đất trống, giá thuê và diện tích đất chuyển nhượng mới nhất.

VN Property Consulting

Ms. Hien (Helen)

Zalo / Viber / Whatsapp / Telegram: (+84) 90806 9399       Wechat: hien_do163

Email: ms.hienvn@gmail.com


Lọc và tìm kiếm